PDA

View Full Version : Các Kỷ Lục Của Loài Chim - St



delta
02-05-2008, 01:57 PM
Các Kỷ Lục Của Loài Chim

http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim1.jpg

Đà Điểu :

http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim2.jpg

Đà điểu là loài chim có mang nhiều kỷ lục nhất
Ostrich Đà điểu Bắc Phi có đôi mắt to nhất đường kính hơn 5 cm , to nhất trong các loài vật trên cạn
Ostrich cũng loài chim to lớn nhất trên thế giới hiện nay Số đo : cao 2.75 m Cân nặng : 156.5 kg
dĩ nhiên là ko thể bay nên chúng chạy với vận tốc rất nhanh , Nói về tốc độ đà điểu cũng đứng thứ nhất Struthio camelus Đà điểu châu phi chạy ngang xe máy với vận tốc 72km/h



Vẹt :
http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim3.jpg

Guinness Book ghi nhận một con vẹt có tên là Prudle , Prudle bắt được trong tự nhiên ở Uganda 1958 sau khi qua đời năm 1977 Prudle đã có vốn liếng từ vựng kha khá khoảng ... 1000 từ


http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim4.jpg

Ở islands , The Pygmy parrots con vẹt nhỏ nhất thuộc giống Micropsitta chỉ khoảng 8 cm
mellisuga helenae là loài chim nhỏ nhất thế giới nặng 1,6 g và dài 7 cm , cư trú Cuba
Đà điểu là loài chim lớn nhất nhưng kỷ lục về loài chim ăn thịt lớn nhất lại thuộc về Andean condors (Vultur gryphus) nặng nhất khoảng ( 9 -12 kg ) để nâng trọng luợng cơ thể như vậy sải cánh của chúng dài 3 m trong tự nhiên chúng có thể sống đến 75 năm cư trú: dãy Andes và làm tổ ở độ cao 18,000 feet (5,500 met) , Micrphierax fringlius là loài chim săn mồi nhỏ nhất khoảng 14 cm nặng 4 g cư trú đảo Borneo - ĐNA
wandering albatross (Diomedea exulans) là loài chim có sải cánh dài nhất 3.63 m Nơi cư trú : southern oceans ( Guiness September 18, 1965 ) nhưng nếu tính cả các loài đã tuyệt chủng thì Argentavis magnificens cách đây khoảng 6-8 triệu năm có sải cánh hơn 8 m


http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim5.jpg [/img

Cathartidea có tốc độ vỗ cánh chậm nhất tức là trung bình cứ 1 giây nó thực hiện được 1 chu kỳ . ngược lại Heliactin cornuta ở Nam Mỹ vỗ cánh kỷ lục 90 lần / 1s , một họ hàng của Heliactin cornuta là loài chim hút mật Hummingbirds lập kỷ lục về trọng lượng thức ăn so với cơ thể mỗi ngày chúng yêu cầu tối thiểu lượng thức ăn gồm mật hoa và côn trùng nhỏ bằng 1/2 trọng lương cơ thể . lâp luôn kỷ lục về sự trao đổi chất mạnh mẽ nhất trong các loại động vật trên cạn .

+ Chim biển lớn nhất Diomedea epomophora sanfordi có sải cánh 3 m và bay với tốc độ 115 km/h và dành 80% thời gian trên biển


[img]http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim8.jpg

+ + Loài chim phong phú nhất là Quelea quelea ở châu phi , ước tính có khoảng 1,5 tỷ con , trong khi đó đại bàng Californian Condor lại là loài sắp có nguy cơ tuyệt chủng , trên thế giới hiện nay chỉ còn 61 con trong tự nhiên ( Guiness April 2000 )


http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim6.jpg

+ Gruidae Cao nhất trong các loài chim biết bay nó cao khoảng 2.5m
mellisuga helenae là loài chim nhỏ nhất thế giới nặng 1,6 g và dài 7 cm | cư trú Cuba
+ Sterna hirundo loài nhạn biển là loài chim bay được xa nhất một con Sterna hirundo được đánh dấu và thả vào ngày 30/6/1996 ở Filand sau đó bắt được ở quần đảo Rotamah Australia tháng 2 /1997 cách đó 26 000 km ( Guiness 1997 )


http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim7.jpg

Gyps Rueppellii là loài chim bay cao nhất 11,300 m , Cư trú Ivory Coast ( Guiness November 29, 1973 )
+ Đại bàng Đức Peregrine falcon có cú bổ nhào với vận tốc 270 km/h
+ Con bồ câu to nhất thế giới nặng 1,8 kg ở Ontario, Canada ( March 6, 1999 )
+Quả trứng chim lớn nhất nặng 2.484 kg được đẻ bởi một con đà điểu trong một nông trại ở Bỉ ( Guiness 3/5/2004)
+ Đại dịch cúm gia cầm bird flu bùng phát ở đông nam á giữa năm 2003 có nguồn gốc từ các loài chim dư cư . Sách guiness có ghi 25/2/2006 đã có 152 vụ 83 người chết . Việt Nam là quốc gia có số người chết cao nhất 61 ca 19 trường hợp đã tử vong.
+Gentoo Chim cánh cụt bơi nhanh nhất 40 km/h | Cư trú Antarctic Islands
+ Flightless Kakapo Con vẹt nặng nhất khoảng 7lbs ( 3 kg )
+ Woodcock có đôi mắt quay được 360 , như vậy đứng một chỗ nó quan sát được cả trước sau , trên , dưới
+Chim én đen có thời gian rời tổ bỏ lại con ở trên cao khỏang 3-10 năm, sau đó chúng lượn lờ ở mặt nước hàng ngày hàng giờ để tìm kiếm thức ăn rồi quay lai chỗ cũ để đẻ khi trưởng thành
+ Cái ụ để ấp trứng dc xây bởi loài Leipoa ocellata của AU với chiều cao tối đa là 15 feet va rộng 35 feet. tổng cộng đất dùng để xây ước lượng là 330 tấn ( !?) .
+ Mellisuga minima có quả trứng nhỏ nhất khoảng 1 cm , nặng 0.365 g.
+Kỳ cục nhất là loài Great Indian Hornbill là loại gia cầm nuôi ở ấn độ mỗi khi con cái bắt đầu đẻ chúng tìm một chỗ trong thân cây và chui vào đó , con đực sau đó sẽ cố gắng tìm kiếm con cái và tìm cách ngụy trang cho cho tổ chỉ để một khe nhỏ để nó cung cấp thức ăn cho con cái sau này , con cái nằm trong đó khoảng vài tháng khi bỏ đi nó để lại cho con đực nhiệm vụ chăm sóc con non



http://www.kekho.com/vietnhimimages/chim9.jpg


f51 - ABV
:alert: